tag:blogger.com,1999:blog-87738815982756009752023-11-15T07:12:30.683-08:00Tiêu chuẩn Việt NamUnknownnoreply@blogger.comBlogger1125tag:blogger.com,1999:blog-8773881598275600975.post-3160154073961185662008-11-14T00:17:00.000-08:002008-11-14T00:20:30.347-08:00CỬA HÀNG KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG - YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN<p align="center"><span style="font-family: Arial; font-size: 180%;"><b>TCVN 6223-1996</b></span></p><br /><p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>1. Phạm vi áp dụng.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong thiết kế, xây dựng, sử dụng các loại cửa hàng khí đốt hóa lỏng đóng trong chai dung tích chứa tới 150 lít.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1.2. Tiêu chuẩn này <b><i>không áp dụng</i></b> cho:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) Các kho trung tâm tồn chứa, bảo quản và cung ứng khí đốt hóa lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) Các cơ sở đóng nạp khí đốt hóa lỏng vào chai;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) Các điểm giao nhận và bán khí đốt hóa lỏng cho ôtô chạy bằng khí đốt hóa lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) Các trạm cung cấp khí đốt hóa lỏng phục vụ sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>2. Tiêu chuẩn trích dẫn.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">TCVN 2622 - 1978 Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>3. Thuật ngữ.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như sau:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.1. <b><i>Khí đốt hóa lỏng</i></b> nêu trong tiêu chuẩn này là hỗn hợp khí đốt chủ yếu gồm propan (C<sub>2</sub>H<sub>8</sub>) và bu tan (C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>) đã được hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.2. <b><i>Chai chứa khí đốt hóa lỏng:</i></b> là một loại bình chịu áp lực bằng kim loại dùng để chứa và chuyên chở khí đốt hóa lỏng ở trạng thái có áp suất, có dung tích chứa tới 150 lít.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.3. <b><i>Chai khí đốt hóa lỏng rỗng:</i></b> là chai chứa khí đốt hóa lỏng đã dùng hết lượng khí đốt hóa lỏng, chỉ còn lưu lại hơi khí đốt hoặc chai chưa được nạp khí đốt hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.4. <b><i>Cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng:</i></b> là cửa hàng chỉ được phép kinh doanh một mặt hàng khí đốt hóa lỏng, các phụ kiện và thiết bị dùng khí đốt hóa lỏng, và không được phép kinh doanh các loại hàng khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.5. <b><i>Cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại các điểm bán xăng dầu:</i></b> là cửa hàng kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng, các phụ kiện và thiết bị dùng khí đốt hóa lỏng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.6. <b><i>Cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng:</i></b> là cửa hàng kinh doanh mặt hàng khác nhưng được phép kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.7. <b><i>Mẫu trưng bày:</i></b> một số chai chứa khí đốt hóa lỏng hoặc chai khí đốt hóa lỏng rỗng, hoặc chai khí đốt giả, được bày tại phòng bán hàng để quảng cáo, giới thiệu với khách hàng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.8. <b><i>Kho hoặc khu vực kho:</i></b> là vùng quy định cho việc bảo quản và tồn chứa các chai chứa khí đốt hóa lỏng và chai khí đốt hóa lỏng rỗng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3.9. <b><i>Khu phụ:</i></b> có thể bao gồm phòng hành chính và sinh hoạt, nhà vệ sinh; hệ thống cấp thoát nước...</span><br /></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>4. Quy định chung. </b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4.1. Tất cả các loại cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng (cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng, cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại điểm bán xăng dầu, cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng) phải được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy (sau đây gọi tắt là PCCC), có giấy phép kinh doanh khí đốt hóa lỏng của cơ quan có thẩm quyền, và tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4.2. Trong trường hợp không thể áp dụng toàn bộ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cửa hàng phải được các cơ quan có thẩm quyền cho phép và phải có các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu để đảm bảo an toàn.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4.3. Các sản phẩm kinh doanh tại cửa hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) Đối với khí đốt hóa lỏng:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Hàm lượng pentan (C<sub>5</sub>H<sub>12</sub>) nhỏ hơn 2,5%;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Lưu huỳnh nhỏ hơn 300ppm;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Không có nước.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) Đối với chai chứa khí đốt hóa lỏng:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">-<b> </b>Được chế tạo với áp suất thiết kế 17 Kg/cm<sup>2</sup>, áp suất thử 34 Kg/cm<sup>2</sup>.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận an toàn, cho phép lưu thông và sử dụng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5. Yêu cầu an toàn đối với thiết kế, xây dựng của hàng khí đốt hóa lỏng.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.1. Nguyên tắc chung.</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.1. Việc thiết kế, xây dựng cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định của TCVN 2622 - 1978.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.2. Cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại điểm bán xăng dầu phải cách nguồn cháy ít nhất 20m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.3. Cửa hàng chuyên doanh và không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng phải cách nguồn gây cháy ít nhất:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 3m về phía không có tường chịu lửa.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 0m về phía có tường chịu lửa.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.2. Diện tích mặt bằng.</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>5.2.1. Đối với cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng:</i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Tổng diện tích: tối thiểu 25m<sup>2</sup>.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Diện tích phòng bán hàng và bày mẫu hàng hóa tối thiểu là 12m<sup>2</sup>;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Diện tích kho chứa hàng (nếu có): tối thiểu 10m<sup>2</sup>;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Diện tích khu phụ (nếu có): tối thiểu 3m<sup>2</sup>.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>5.2.2. Đối với cửa hàng tại các điểm bán xăng dầu:</i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Diện tích toàn cửa hàng không nhỏ hơn diện tích tối thiểu của cửa hàng chuyên doanh khí đốt hoá lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Có phần dành riêng bán khí đốt hóa lỏng hợp lý, phù hợp với quy mô cửa hàng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Tại kho chứa hàng, phải xếp riêng các chai chứa khí đốt hóa lỏng với chai khí đốt hóa lỏng rỗng, không được để lẫn với<i> </i>các mặt hàng kinh doanh khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.2.3. Đối với cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định đối với cửa hàng tại các điểm bán xăng dầu.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.3. Yêu cầu kết cấu xây dựng chung.</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.1. Khu vực nhà thuộc cửa hàng chỉ được xây bằng gạch hoặc bê tông có bậc chịu lửa II.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>5.3.2. Nền nhà:</i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Bằng phẳng, không gồ ghề, lồi lõm... đảm bảo an toàn khi mua bán và di chuyển hàng hóa;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Cao hơn mặt bằng xung quanh, không được bố trí đường ống cống thoát nước tại nền nhà;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Mọi hầm hố phải nằm cách khu vực cửa hàng ít nhất 2m. Nếu có rãnh nước hoặc mương máng không thể tránh khỏi nằm trong khoảng cách 2m theo quy định trên thì phải có tấm che, chụp để hơi khí đốt hóa lỏng không thể tích tụ hoặc không thể đi vào hệ thống cống được.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>5.3.3. Tường nhà.</i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Mặt tường bằng phẳng, nhẵn, không có khe hở, vết nứt, vết lồi lõm;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Sơn hoặc quét vôi màu sáng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>5.3.4. Mái và trần nhà:</i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Chống được mưa, bão, có kết cấu mái chống nóng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Kết cấu mái nhà phải được thông gió tự nhiên;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">-<b> </b>Trần nhà phải nhẵn, phẳng và quét vôi màu sáng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>5.3.5. Cửa nhà và cửa thông gió phải đảm bảo yêu cầu sau:</i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Bố trí cửa ra vào tại bức tường ngoài; cửa có chiều cao tối thiểu 2,2m và chièu rộng cửa ít nhất 1,2m;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Cửa ra vào phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút, đảm bảo đi lại và di chuyển hàng hóa dễ dàng, tránh chen chúc;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Ngoài cửa chính, phải có ít nhất 01 lối thoát dự phòng, có cửa mở ra phía ngoài để người ở trong dễ thoát ra ngoài khi có sự cố.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Cửa thông gió trên tường, mái hoặc tại vị trí thấp ngang sàn nhà và các cửa này phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.6. Đường bãi, luồng xe ra vào phải được lót bê tong với độ dày và khả năng chịu tải phù hợp với các phương tiện chuyên chở hàng hóa.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.4. Biển hiệu cửa hàng :</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.4.1. Vật liệu, màu sắc, kích cỡ, cách trình bày theo quy định của đơn vị quản lý kinh doanh.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.4.2. Lắp đặt theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.5. Thiết kế phòng bán hàng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) Thuận tiện cho việc mua bán, giao nhận và di chuyển hàng hóa;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) Bố trí cân đối, hợp lý, mỹ quan, vệ sinh và an toàn lao động;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) Có ít nhất 01 cửa ra vào và 01 cửa phụ để di chuyển hàng ra ngoài dễ dàng phòng khi có sự cố.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) Ánh sáng :</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Phải sử dụng thiết bị chiếu sáng bảo đảm về an toàn cháy, nổ;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Tận dụng tới mức tối đa ánh sáng tự nhiên trong suốt thời gian bán hàng bằng hệ thống cửa kính hoặc ánh sáng nhân tạo;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Không được dùng ánh đèn màu để tránh cho người mua không bị nhầm lẫn khi chọn lựa và kiểm tra hàng hóa. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.6. Yêu cầu thiết kế kho chứa hàng.</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.1. Không được bố trí kho trong phòng kín, hầm kín, hang sâu.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.2. Được phép bố trí kho gần phòng bán hàng, hoặc cạnh phòng bán hàng (tùy theo diện tích và quy mô toàn bộ cửa hàng). </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.3. Nền kho:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Làm bằng gạch hoặc bê tông và không có cống rãnh, đường nước thải trên sàn kho;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Tạo các khe hở và lỗ thông hơi trên tường, sát sàn kho đảm bảo thông thoáng.<b> </b>Vị<b> </b>trí đáy các khe hở và lỗ thông hơi không được cao hơn sàn nhà 150mm.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.4. Tường, trần, mái phải được thiết kế gọn, nhẹ và làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.5. Phải thiết kế lỗ thông hơi trên tường và mái, diện tích lỗ thông hơi chiếm ít nhất 2,5% diện tích tường và mái nhưng không ít hơn 12,5% tổng diện tích tường.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trường hợp kho không đảm bảo thông gió tự nhiên thì phải thiết kế thông gió cưỡng bức (nhân tạo). Hệ thống thông gió phải đảm bảo khí thải ra môi trường thấp hơn nồng độ an toàn cho phép. Hệ thống thông gió phải làm bằng vật liệu không cháy, các thiết bị phải phù hợp với mức độ an toàn cháy nổ.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.6. Kho chứa chai khí đốt hóa lỏng phải có ít nhất 01 cửa chính và 01 cửa phụ, các cánh cửa phải làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.7. Đường di chuyển từ kho ra quầy phải ngắn nhất.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.6.8. Diện tích xếp đặt, tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng phải thông thoáng, đảm bảo bất kỳ rò rỉ<i> </i>khí đốt hóa lỏng nào cũng không có khả năng gây cháy.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.7. Yêu cầu thiết kế khu phụ cửa hàng.</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.7.1. Toàn bộ diện tích trong khu phụ phải đảm bảo thoáng mát, vệ sinh, đủ ánh sáng, có hệ thống cấp thoát nước.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.7.2. Khu phụ phải có cửa ra vào riêng biệt, không được đi chung với khách hàng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Các đường đi lại trong khu phụ phải nối liền với phòng bán hàng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.7.3. Tuyệt đối không được tồn chứa hàng trong khu phụ.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.7.4. Hệ thống cấp,thoát nước phải :</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Đảm bảo cung cấp đủ nước chữa cháy;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Đầu ra của hệ thống nước thải phải đi qua cơ cấu chắn thủy lực;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Vật liệu dùng trong hệ thống thoát nước phải là vật liệu không cháy.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.8. Cung cấp điện:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.8.1. Việc lắp đặt hệ thống điện và các thiết bị dùng điện phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hiện hành.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.8.2. Toàn bộ thiết bị điện trong trạm phải được khống chế chung bằng một thiết bị đóng ngắt điện (áp tô mát hoặc cầu dao kiêm cầu chì có hộp kín).</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.8.3. Hệ thống điện phải là hệ thống phòng nổ; dây dẫn đi trong ống kín; đèn và công tắc là loại phòng nổ. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.8.4. Các dây dẫn không được đấu nối giữa chừng trên dây, chỉ được đấu nối tại các hộp phòng nổ.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.8.5. Tất cả các thiết bị điện trong cửa hàng phải lắp đặt cách lớp chai khí đốt hóa lỏng tối thiểu 1,5m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>6. Yêu cầu phòng cháy, chữa cháy.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1. Nhân viên cửa hàng phải được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng chỉ về PCCC.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2. Cửa hàng phải có biển “cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, tiêu lệnh, nội quy PCCC dễ thấy, dễ đọc.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.3. Cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng và cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại các điểm bán xăng dầu, ít nhất phải có các thiết bị chữa cháy sau:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 01 bình chứa cháy CO<sub>2</sub> loại 5 kg;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8kg;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 01 thùng nước 20 lít;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 01 chậu nước xà phòng 2 lít.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4. Cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng ít nhất phải có các thiết bị chữa cháy sau:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 4kg;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 01 thùng nước 20 lít;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 01 chậu nước xà phòng 2 lít.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.5. Tất cả thiết bị chữa cháy phải đề ở nơi thuận tiện gần cửa ra vào, hoặc tại vị trí an toàn trên các đường giữa các chồng chai chứa khí đốt hóa lỏng để sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.6. Có cầu dao để ngắt toàn bộ hệ thống điện của cửa hàng khi ra về.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>6.7. Phát hiện và xử lý chai khí đốt hóa lỏng khi bị rò rỉ:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Phải thường xuyên kiểm tra để phát hiện rò rỉ. Khi phát hiện mùi ga, hoặc thiết bị báo động phát tín hiệu, phải nhanh chóng xác định nơi bị rò rỉ. Dùng nước xà phòng bôi lên những nơi nghi rò rỉ để xác định có bị rò rỉ hay không. Tuyệt đối không được dùng ngọn lửa để tìm chỗ rò rỉ;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">-<b> </b>Đánh dấu chai bị rò rỉ và chỗ rò rỉ;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Phải loại trừ ngay bất kỳ nguồn gây cháy nào gần khu vực chứa chai khí đốt hóa lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Bịt chặt chỗ rò rỉ lại và kịp thời di chuyển chai bị rò rỉ ra ngoài, đặt xa nguồn lửa và nơi đông người;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Phải thông báo tiếp cấm hút thuốc và các nguồn gây cháy;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Không được tháo bỏ hoặc sửa van chai đã bị hư hỏng, mà chuyển cho cơ sở nạp xử lý;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- Khoanh vùng xếp đặt các chai bị rò rỉ, có treo biển cấm người qua lại và thông báo ngay sự cố cho người cung cấp hàng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.8. Cấm tiến hành việc sửa chữa, bảo quản chai khí đốt hóa lỏng tại cửa hàng. Các chai hư hỏng cần sửa chữa phải được chuyển đến bộ phận chức năng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.9. Cấm mọi hình thức sang chiết nạp bình khí đốt tại các cửa hàng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>7. Yêu cầu an toàn đối với việc xếp dỡ, tồn chứa và bày bán chai khí đốt hóa lỏng tại cửa hàng.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.1. Xếp dỡ chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được tiến hành thứ tự theo từng lô, từng dãy.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.2. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng có thể được xếp chồng lên nhau ở tư thế thẳng đứng, vững chắc. Độ cao tối đa mỗi chồng là 1,5m. Khi xếp chồng chai chứa khí đốt hóa lỏng có các loại kích thước khác nhau, thì xếp theo nguyên tắc lớp chai nhỏ xếp chồng lên lớp chai lớn hơn. Khoảng cách giữa các dãy không nhỏ hơn 1,5m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.3. Lượng khí đốt hóa lỏng trong tất cả các chai được phép tồn chứa tại cửa hàng là 500kg với diện tích tối thiểu 12m<sup>2</sup> theo quy định ở 5.2.1 và được phép chứa thêm 60kg cho mỗi m<sup>2</sup> diện tích tăng thêm của khu vực kho tồn chứa hoặc cửa hàng nói chung, không kể khu phụ.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trong mọi trường hợp tổng lượng khí đốt tồn trữ tại cửa hàng không được vượt quá 1000 kg.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.4. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng khi bán cho khách hàng phải còn nguyên niêm phong, tuyệt đối kín, bảo đảm chất lượng, khối lượng và nhãn mác đã đăng ký.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.5. Chỉ cho phép trưng bày lâu dài trên quầy hoặc trên các giá quảng cáo những chai khí đốt hóa lỏng rỗng, hoặc chai khí đốt hóa lỏng giả.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.6. Khi tồn chứa cũng như khi bày bán, van chai luôn vặn chặt.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.7. Không được cất giữ chai chứa khí đốt hóa lỏng ở khu vực cửa ra vào, ở nơi hay có người qua lại.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.8. Chỉ cho phép tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng rỗng ngoài trời với điều kiện trong nhà không còn diện tích. Nghiêm cấm tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng rỗng trên mái nhà</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7.9. Nghiêm cấm tồn chứa, sử dụng, kinh doanh khí ôxy trong các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>8. Yêu cầu an toàn đối với việc vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.1. Xe vận chuyển chai chứa khí đốt hoá lỏng phải có sàn bằng vật liệu không bắt lửa và không phát lửa do ma sát hoặc được lót bằng vật liệu trên. Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình chữa cháy bột khô loại 5kg.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.2. Xe phải có thùng chắc chắn: có thể có mui hoặc bạt che mà vẫn đảm bảo thông thoáng tốt.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.3. Chai khí đốt hóa lỏng có dung tích chứa trên 100 lít chỉ được chất đứng một lớp. Chai có dung tích chứa đến 100 lít, có thể chồng đứng 2-4 lớp, nhưng không vượt quá chiều cao thùng xe và chiều cao quy định trong giao thông, phải được neo buộc chắc chắn, và cứ giữa 02 lớp phải có 01 lớp ván lót.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.4. Cho phép xe lam chở chai khí đốt hóa lỏng, nhưng không quá 05 chai có dung tích chứa đến 100 lít. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.5. Các loại xe thô sơ chỉ được phép chở các loại chai khí đốt hóa lỏng có dung tích chứa đến 100 lít, với số lượng tối đa là:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 01 chai dung tích chứa đến 50 lít, đối với xe hai bánh và phải được neo buộc chắc chắn;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 02 chai đối với xe xích lô, và phải được neo buộc chắc chắn;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- 04 chai đối với xe ba gác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.6. Nghiêm cấm chuyên chở chai khí đốt hóa lỏng bằng xe súc vật kéo.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.7. Lái xe cơ giới phải có chứng chỉ đã qua huấn luyện PCCC.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8.8. Khi có phương tiện vận chuyển của khách hàng đến nhận hàng tại các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng, nhân viên bán hàng phải có trách nhiệm kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe, an toàn về hàng hóa trước khi cấp hàng. Không cấp quá số chai theo quy định ở Điều 8.4, 8.5.</span><br /><br /></p> <p align="center"><span style="font-family: Arial; font-size: 180%;"><b>TCVN 6304-1997</b></span></p> <p align="center"><span style="font-family: Arial; font-size: 180%;"><b>CHAI CHỨA KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG - YÊU CẦU AN TOÀN</b></span></p> <p align="center"><span style="font-family: Arial; font-size: 180%;"><b>TRONG BẢO QUẢN, XẾP DỠ VÀ VẬN CHUYỂN.</b></span><br /></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>1. PHẠM VI ÁP DỤNG</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng có dung tích nước đến 150 lít tại:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) các kho cung ứng khí đốt hóa lỏng nạp chai;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) các cơ sở nạp khí đốt hóa lỏng vào chai;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) các cơ sở sử dụng khí đốt hóa lỏng; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng nạp chai;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">e) các phương tiện vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với: </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) các điểm giao nhận và cung cấp khí đốt hóa lỏng cho ô tô chạy bằng khí đốt hóa lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) các thiết bị sử dụng khí đốt hóa lỏng nạp chai làm nhiên liệu, các phương tiện chuyên dùng để vận chuyển khí đốt hóa lỏng dạng rời.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">TCVN 6223 : 1996 Cửa hàng khí đốt hóa lỏng – Yêu cầu chung về an toàn. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">TCVN 5507 - 1991 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>3<i>. </i>THUẬT NGỮ </b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ quy định trong TCVN 2622 : 1996; TCVN 6223 : 1996 và các thuật ngữ sau:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>3.1. Khoảng cách an toàn:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Là khoảng phân cách giữa chai (chồng chai) trong kho đến vị trí gần nhất liên quan. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>3.2. Tường ngăn cháy:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Là tường hay vách ngăn được thiết kế hay dựng lên với mục đích ngăn cháy lan và bức xạ nhiệt từ chỗ này sang chỗ khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>3.3 Chất lỏng dễ cháy:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Là loại chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới 61<sup>0</sup>C.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>4. QUY ĐỊNH CHUNG</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4.1. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng trước khi đưa vào sử dụng phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy phép lưu hành theo quy định hiện hành.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4.2. Những người làm việc tiếp xúc với khí đốt hóa lỏng (lái xe, thủy thủ, người áp tải, nhân viên bốc xếp, giao nhận) phải được huấn luyện, sát hạch và cấp chứng chỉ về chuyên môn, kỹ thuật an toàn và phòng cháy chữa cháy liên quan tới khí đốt hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5. YÊU CẦU AN TOÀN TRONG BẢO QUẢN, XẾP DỠ CHAI CHỨA KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG</b> </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5.1. Yêu cầu chung:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.1. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được bảo quản trong các kho ngoài trời hoặc trong nhà theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.2 Không được tồn chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng trong các tòa nhà siêu thị, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, khách sạn, hội trường. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.3. Cho phép bảo quản chai rỗng ở ngoài trời. Khi bảo quản chai rỗng trong nhà, phải thực hiện các yêu cầu quy định đối với chai có khí đốt hóa lỏng trừ khi:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) Chai hoàn toàn mới chưa nạp khí đốt hóa lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) Chai đã sử dụng nhưng mới được bảo dưỡng, sửa chữa phục hồi; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) Chai mẫu dùng để trưng bày. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.4. Nơi bảo quản chai chứa khí đốt hóa lỏng phải đảm bảo thông thoáng, không được bảo quản ở những nơi thấp hơn mặt bằng xung quanh, trong hầm chứa, trong tầng ngầm.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.5. Mọi hầm hố, kênh rãnh phải nằm cách khu vực kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng ít nhất 2m. Trường hợp ngược lại, hầm hố, cống rãnh phải được đậy kín.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.6. Nền kho phải vững chắc, bằng phẳng, không trơn trượt, ngang bằng hoặc cao hơn mặt bằng xung quanh, làm bằng vật liệu không cháy.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.7. Khi bảo quản chai chứa khí đốt hóa lỏng phải đảm bảo các khoảng cách an toàn quy<b> </b>định trang bảng 1.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>Bảng 1 - Khoảng cách an toàn đến các công trình</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><i>(Khoảng cách tính bằng mét).</i></span><br /></p><a name="table01"></a> <div align="center"> <center> <table width="523" border="2" cellspacing="0"> <tbody> <tr valign="top"> <td width="176"><span style="font-family: Arial; font-size: 85%;"><b>Tổng lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa, kg</b></span></td> <td width="108"><span style="font-family: Arial; font-size: 85%;"><b>Khi không có tường ngăn cháy (m)</b></span></td> <td width="108"><span style="font-family: Arial; font-size: 85%;"><b>Khi có tường ngăn cháy (m)</b></span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Từ 15 đến 400</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 400 đến 1.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên1.000 đến 4.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 4.000 đến 6.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">1,5</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 6.000 đến 12.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">2,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 12.000 đến 20.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">2,5</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 20.000 đến 30.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">8,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 30.000 đến 50.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">9,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">3,5</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 50.000 đến 60.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">10,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 60.000 đến 10.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">11,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">4,5</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 10.000 đến 15.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">12,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 15.000 đến 25.000</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">15,0</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6,0</span></td></tr> <tr valign="top"> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Trên 25.000 </span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">20</span></td> <td><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">7,0</span></td></tr></tbody></table></center></div><br /><p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.8. Hàng rào kho phải chắc chắn, có chiều cao ít nhất 1,8m và không gây ảnh hưởng tới thông gió tự nhiên.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.9. Kho phải có ít nhất hai lối ra vào, cửa mở ra phía ngoài.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.10. Trong khoảng cách an toàn không được có cỏ rác và vật liệu dễ cháy. Phải tháo bỏ bao gói (bọc ngoài vỏ chai hoặc nệm bọc) khi không cần thiết.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5<i>.</i>1.11. Không được hút thuốc và sử dụng các nguồn gây cháy trong kho hoặc trong khoảng cách an toàn.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.12. Không được bảo quản các chất ôxy hóa cùng với chai chứa khí đốt hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.13. Phải treo biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc, hướng dẫn chữa cháy tại vị trí dễ thấy trước cửa kho.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.14. Xe có động cơ (trừ xe nâng và bốc dỡ hàng) không được vào khu vực kho. Các xe của kho có thể đỗ trong khoảng cách an toàn, nhưng phải cách kho ít nhất 3m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.15. Kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được trang bị đủ phương tiện và dụng cụ chữa cháy theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.16. Kho phải có nguồn nước chữa cháy. Đối với kho chứa từ 25.000 kg khí đốt hóa lỏng trở lên nguồn nước phải đảm bảo cung cấp 2.300 lít nước/phút và liên tục trong 60 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.17. Thiết bị điện chiếu sáng phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. Nguồn điện cấp cho các thiết bị điện trong kho phải được khống chế bằng thiết bị đóng ngắt chung (cầu dao, aptomat...<i> </i>).</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.1.18. Kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải có hệ thống bảo vệ chống sét.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5.2. Yêu cầu đối với kho ngoài trời:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.2.1. Kho phải sạch, thoáng, tiếp cận dể dàng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.2.2. Đối với các kho chứa từ 1.000 kg trở lên, phải có rào ngăn cách để chia kho thành từng lô nhỏ. Rào phải có chiều cao ít nhất 1,8m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.2.3. Kho chứa chai rỗng phải cách:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) kho chứa chai đầy ít nhất 3m;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) hàng rào bảo vệ, nhà hoặc nguồn gây cháy cố định ít nhất 1m;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) các bình chứa ôxy, vật liệu dễ cháy, chất độc ít nhất 2m. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.2.4. Nếu kho sử dụng mái che và có tổng lượng khí đốt hóa lỏng tốn chứa tối đa là 400 kg thì:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) mái che phải:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- làm bằng kết cấu chịu lửa, tốt nhất là vật liệu xốp, nhẹ;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">- cao hơn đỉnh của chồng chất cao nhất chứa bên trong ít nhất 1m; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) cột chống phải chắc chắn, có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) kho phải được trang bị hệ thống phun nước chữa cháy cố định với vận tốc phun 12,5 lít/m<sup>2</sup>/phút nếu diện tích mái kho lớn hơn 10m x 10m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5.3. Yêu cầu đối với kho trong nhà:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.1. Kho phải là tòa nhà một tầng. Tổng lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa không được quá 25.000 kg.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.2. Kho phải xây bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.3 Tấm che và mái che trong kho được phép làm bằng vật liệu thường nhưng cột chống và tường ngăn phải làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.4. Kho phải có lỗ thông hơi bố trí trên tường và trên mái. Diện tích lỗ thông hơi phải đạt ít nhất 2,5% diện tích tường. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.5. Đối với kho có tổng lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa nhiều nhất là 1.000 kg cho phép bố trí trong tầng một của nhà hai tầng, khi đó:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) cửa, trần và sàn kho phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút;<i> </i></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) cửa ra vào kho phải bố trí ở tường ngoài cùng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Cửa phải có chiều cao ít nhất 2,5m;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) không được đục lỗ trên tường mặt trước của toà nhà. Lỗ thông hơi phải được bố trí ở tường ngoài và phải đảm bảo yêu cầu trong 5.3.6; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) nếu toà nhà dùng để ở; tường phân cách phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">e) phải trang bị hệ thống báo cháy tự động.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.6.<i> </i>Cho phép bảo quản chai chứa khí đốt hoá lỏng trong buồng nhỏ với điều kiện tổng lượng tồn chứa không quá:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) 400 kg trong nhà một tầng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) 300 kg trong nhà nhiều tầng không có người ở;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) 70 kg trong nhà có người ở;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.7. Buồng chứa phải bảo đảm thoáng gió, có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.8. Xung quanh cửa ra vào buồng chứa, cấm để vật liệu dễ cháy. Cửa luôn khóa khi không sử dụng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">5.3.9. Buồng chứa phải có thiết bị báo cháy tự động.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5.4. Yêu cầu đối với kho tại cửa hàng khí đốt hóa lỏng:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Kho chứa chai khí đốt hóa lỏng tại các cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn TCVN 6223 : 1996.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5.5. Yêu cầu an toàn trong xếp dỡ chai chứa khí đốt hóa lỏng.</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Việc xếp dỡ các chai khí đốt hóa lỏng trong kho phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) các chai phải xếp thẳng đứng van ở phía trên, cấm xếp ngược và phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định trong bảng 1.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) van an toàn phải xếp quay về một phía. Van chai luôn đóng chặt.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) chiều rộng nhỏ nhất của lối đi giữa các chồng chai không xếp trên palet là 1,5m;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) chiều cao lớn nhất của chồng chai xếp trên palet là 2,5m.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>5.6. Yêu cầu an toàn về phòng cháy chữa cháy trong bảo quản, xếp dỡ:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.6.1. Khi chai chứa khí đốt hóa lỏng bảo quản trong kho bị rò rỉ phải:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) loại trừ nguồn gây cháy gần khu vực kho chứa;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) xác định và đánh dấu chỗ rò rỉ. Chuyển chai bị rò rỉ tới chỗ thoáng gió, xa các nguồn gây cháy và các chai chứa khí đốt hóa lỏng khác;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) thông báo tiếp việc cấm lửa và cấm hút thuốc;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) dùng rào chắn lối tiếp cận vào kho, treo biển báo cấm và thông báo sự cố cho người cung cấp hàng để xử lý;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">e) không được dùng ngọn lửa trần để tìm chỗ rò rỉ. Người không có trách nhiệm không được tháo bỏ hoặc sửa chữa van chai.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b><i>5.6.2. Khi xảy ra cháy trong kho phải:</i></b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) cho tất cả các hệ thống báo động trong kho hoạt động và báo cho lực lượng chữa cháy;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) khi lực lượng chữa cháy đến phải thông báo chính xác nơi có cháy, vị trí tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng và các vật liệu khác trong kho;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) nếu hơi khí đốt hóa lỏng xì qua van chai bị bắt cháy phải lập tức đóng van chai; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) phun nước lên các chai chứa khí đốt hóa lỏng đang tồn chứa trong kho;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">e) tiến hành chưa cháy. Chỉ những người đã được huấn luyện chữa cháy hoặc lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp mới<i> </i>được tiến hành chữa cháy;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">f) nếu ngọn lửa đã được dập tắt, nhưng hơi khí đốt hóa lỏng vẫn tiếp tục xì ra thì phải xử lí theo quy định<i> </i>trong 5.5.2; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">g) nếu ngọn lửa vẫn tiếp tục cháy lan sang chai khác phải sơ tán các chai chứa khí đốt hóa lỏng tại khu vực này sang chỗ khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">h) trường hợp cháy ở gần có khả năng gây nguy hiểm cho các chai chứa khí đốt hóa lỏng đang bảo quản trong kho, các chai phải được tưới nước để làm mát hoặc di chuyển đi nơi khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>6. YÊU CẦU AN TOÀN TRONG VẬN CHUYỂN CHAI CHỨA KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG </b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>6.1. Yêu cầu chung:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.1. Trong quá trình vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng phải có biện pháp tránh làm hư hỏng chai và các bộ phận của chai;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.2. Khi vận chuyển, chai phải luôn ở tư thế thẳng đứng, van ở trên, mũ van phải đóng cho tới khi lắp đặt cho người tiêu dùng. Cho phép xếp làm<i> </i>nhiều chồng với điều kiện cách 2 chồng phải có ván đệm.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.3. Khi vận chuyển chai rỗng đã qua sử dụng đến trạm nạp, phải thực hiện các biện pháp an toàn như đối với chai đầy.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.4. Việc vận chuyển chai rỗng mới<i> </i>chế tạo hoặc mới<i> </i>sửa chữa không phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.5. Cho phép vận chuyển chai rỗng ở tư thế nằm ngang nhưng phải tuân thủ các quy định an toàn khi vận chuyển các chai đầy.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.6. Trong quá trình xếp dỡ, giao nhận chai chứa khí đốt hóa lỏng không được kéo lê, vứt, va đập mạnh, làm đổ chai.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.7. Tuyệt đối không được chuyên chở các chai chứa khí đốt hóa lỏng trên các phương tiện giao thông công cộng cùng với gia súc, người và các loại hàng hóa khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.8. Lái xe, nhân viên áp tải, giao nhận không được hút thuốc khi đang làm nhiệm vụ.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.9. Trước khi xếp chai lên xe, người có hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra lại điều kiện an toàn của phương tiện vận chuyển. Chỉ được xếp chai lên phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.1.10. Không được xếp hàng vượt quá tải trọng của phương tiện vận chuyển.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>6.2. Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng đường bộ:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2.1. Xe vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng phải là xe chuyên dùng và được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy và phải đảm bảo các yêu cầu sau : </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) thành xe phải chắc chắn. Sàn và thành xe phải làm bằng gỗ hoặc lát gỗ, không có đinh<i>. </i>Xe phải có bộ phận giảm xóc, buồng lái được cách li với khoang chở</span></p> <p align="justify"><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">hàng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) xe phải có dấu hiệu quy định chuyên chở chai chứa khí đốt hóa lỏng;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) đối với<i> </i>loại xe vận chuyển tổng lượng khí đốt hóa lỏng trong chai lớn hơn 150kg phải có mái che hoặc phủ bạt.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2.2. Cho phép chở chai chứa khí đốt hóa lỏng trên xe thùng nhưng phải đảm bảo: </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) khoang chở hàng phải có lỗ thông hơi ở cả hai phía trước và sau hoặc tại các vị trí đã được thiết kế phù hợp; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) tổng diện tích lỗ thông hơi phải đạt 2% diện tích khoang chứa hàng. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2.3. Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra các điều kiện làm việc của xe chở chai chứa khí đốt hóa lỏng.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình bột chữa cháy loại 2,5 kg đặt trong buồng lái và hai chai loại 5 - 9 kg bột khô (hoặc CO<sub>2</sub>) đặt ở thùng (thành) xe.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2.4. Đối với chai có dung tích nước trên 100 lít chỉ được xếp một chồng chai theo chiều thẳng đứng van chai ở phía trên. Chai có dung tích nước đến 100 lít cho phép xếp từ hai chồng trở lên nhưng không được cao hơn thành xe.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2.5. Cấm đỗ xe ở nơi nắng gắt, gần nguồn nhiệt, nơi có nhiều người và xe cộ qua lại. Trường hợp xe tạm đỗ để lên xuống hàng phải đỗ xe ở nơi an toàn cho người và các phương tiện giao thông khác.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.2.6. Việc vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng đối với cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định trong TCVN 6223 : 1996.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>6.3. Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng đường sắt:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.3.1. Khi vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng bằng đường sắt phải thực hiện đầy đủ các quy định của ngành đường sắt và các yêu cầu sau:</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">a) tốt nhất là vận chuyển trong các lồng đặt trong toa có mui để chở hàng khô; </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">b) sàn và thành xe phải lót gỗ hoặc cót ép;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">c) toa chở hàng phải có đủ cửa thông gió và lưới bảo vệ bằng thép;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">d) toa chở hàng phải được trang bị đủ phương tiện chữa cháy CO<sub>2</sub> bình bột chữa cháy loại 5 đến 9 kg, bản hướng dẫn xử lý sự cố;</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">e) có dấu hiệu báo chở khí đốt hóa lỏng, biển cấm lửa bên ngoài toa.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.3.2. Đầu máy hơi nước, điezen và đầu máy chạy bằng điện phải đỗ cách khu bảo quản, sang nạp ở ít nhất 7m. </span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.3.3. Chủ phương tiện phải có trách nhiệm thông báo cho các ga mà tàu đỗ biết chủng loại hàng đang vận chuyển và lịch trình của tàu.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;"><b>6.4. Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng đường thủy:</b></span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.1. Phải thực hiện các yêu cầu trong các qui định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm tại cảng của ngành hàng hải.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.2. Tốt nhất là vận chuyển chai chứa khí đốt trong các lồng bảo vệ đặt trên boong tàu. Cho phép vận chuyển trong khoang và hầm tàu. Khi đó hầm tàu và khoang chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được thông thoáng bằng hệ thống thông gió tự nhiên hoặc các chụp hút gió cơ khí kiểu Shaghi. Miệng hút gió phải đặt tại điểm thấp nhất của khoang chứa. Không được vận chuyển chai chứa khí đốt trong các contenơ đóng kín.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.3. Phải có biện pháp bảo vệ chống mưa nắng, nước biển cho các chai xếp trên boong.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.4. Khi xếp dỡ bằng cơ giới, các chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được xếp trong các lồng, rọ chuyên dùng. Phương tiện nâng chuyển nên dùng loại nâng bằng bánh răng.</span></p> <p align="justify"><span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.0. Tầu, xà lan chở chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được trang bị các bình bột chữa cháy. Số lượng bình bột được quy định phụ thuộc vào khối lượng vận chuyển và diện tích khoang chứa.</span></p> <p align="justify"> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.6. Khoang chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được trang bị hệ thống báo cháy tự động và hệ thống phun tưới nước.</span></p> <span style="font-family: Arial; font-size: 100%;">6.4.7. Phương tiện vận chuyển phải có đầy đủ các dấu hiệu, biển báo an toàn (biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc...).</span>Unknownnoreply@blogger.com0