Thứ Sáu, 14 tháng 11, 2008

CỬA HÀNG KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG - YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN

TCVN 6223-1996


1. Phạm vi áp dụng.

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong thiết kế, xây dựng, sử dụng các loại cửa hàng khí đốt hóa lỏng đóng trong chai dung tích chứa tới 150 lít.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

a) Các kho trung tâm tồn chứa, bảo quản và cung ứng khí đốt hóa lỏng;

b) Các cơ sở đóng nạp khí đốt hóa lỏng vào chai;

c) Các điểm giao nhận và bán khí đốt hóa lỏng cho ôtô chạy bằng khí đốt hóa lỏng;

d) Các trạm cung cấp khí đốt hóa lỏng phục vụ sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn.

TCVN 2622 - 1978 Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.

3. Thuật ngữ.

Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như sau:

3.1. Khí đốt hóa lỏng nêu trong tiêu chuẩn này là hỗn hợp khí đốt chủ yếu gồm propan (C2H8) và bu tan (C4H10) đã được hóa lỏng.

3.2. Chai chứa khí đốt hóa lỏng: là một loại bình chịu áp lực bằng kim loại dùng để chứa và chuyên chở khí đốt hóa lỏng ở trạng thái có áp suất, có dung tích chứa tới 150 lít.

3.3. Chai khí đốt hóa lỏng rỗng: là chai chứa khí đốt hóa lỏng đã dùng hết lượng khí đốt hóa lỏng, chỉ còn lưu lại hơi khí đốt hoặc chai chưa được nạp khí đốt hóa lỏng.

3.4. Cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng: là cửa hàng chỉ được phép kinh doanh một mặt hàng khí đốt hóa lỏng, các phụ kiện và thiết bị dùng khí đốt hóa lỏng, và không được phép kinh doanh các loại hàng khác.

3.5. Cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại các điểm bán xăng dầu: là cửa hàng kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng, các phụ kiện và thiết bị dùng khí đốt hóa lỏng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

3.6. Cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng: là cửa hàng kinh doanh mặt hàng khác nhưng được phép kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng.

3.7. Mẫu trưng bày: một số chai chứa khí đốt hóa lỏng hoặc chai khí đốt hóa lỏng rỗng, hoặc chai khí đốt giả, được bày tại phòng bán hàng để quảng cáo, giới thiệu với khách hàng.

3.8. Kho hoặc khu vực kho: là vùng quy định cho việc bảo quản và tồn chứa các chai chứa khí đốt hóa lỏng và chai khí đốt hóa lỏng rỗng.

3.9. Khu phụ: có thể bao gồm phòng hành chính và sinh hoạt, nhà vệ sinh; hệ thống cấp thoát nước...

4. Quy định chung.

4.1. Tất cả các loại cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng (cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng, cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại điểm bán xăng dầu, cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng) phải được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy (sau đây gọi tắt là PCCC), có giấy phép kinh doanh khí đốt hóa lỏng của cơ quan có thẩm quyền, và tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.

4.2. Trong trường hợp không thể áp dụng toàn bộ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cửa hàng phải được các cơ quan có thẩm quyền cho phép và phải có các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu để đảm bảo an toàn.

4.3. Các sản phẩm kinh doanh tại cửa hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Đối với khí đốt hóa lỏng:

- Hàm lượng pentan (C5H12) nhỏ hơn 2,5%;

- Lưu huỳnh nhỏ hơn 300ppm;

- Không có nước.

b) Đối với chai chứa khí đốt hóa lỏng:

- Được chế tạo với áp suất thiết kế 17 Kg/cm2, áp suất thử 34 Kg/cm2.

- Được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận an toàn, cho phép lưu thông và sử dụng.

5. Yêu cầu an toàn đối với thiết kế, xây dựng của hàng khí đốt hóa lỏng.

5.1. Nguyên tắc chung.

5.1.1. Việc thiết kế, xây dựng cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định của TCVN 2622 - 1978.

5.1.2. Cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại điểm bán xăng dầu phải cách nguồn cháy ít nhất 20m.

5.1.3. Cửa hàng chuyên doanh và không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng phải cách nguồn gây cháy ít nhất:

- 3m về phía không có tường chịu lửa.

- 0m về phía có tường chịu lửa.

5.2. Diện tích mặt bằng.

5.2.1. Đối với cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng:

- Tổng diện tích: tối thiểu 25m2.

- Diện tích phòng bán hàng và bày mẫu hàng hóa tối thiểu là 12m2;

- Diện tích kho chứa hàng (nếu có): tối thiểu 10m2;

- Diện tích khu phụ (nếu có): tối thiểu 3m2.

5.2.2. Đối với cửa hàng tại các điểm bán xăng dầu:

- Diện tích toàn cửa hàng không nhỏ hơn diện tích tối thiểu của cửa hàng chuyên doanh khí đốt hoá lỏng;

- Có phần dành riêng bán khí đốt hóa lỏng hợp lý, phù hợp với quy mô cửa hàng;

- Tại kho chứa hàng, phải xếp riêng các chai chứa khí đốt hóa lỏng với chai khí đốt hóa lỏng rỗng, không được để lẫn với các mặt hàng kinh doanh khác.

5.2.3. Đối với cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định đối với cửa hàng tại các điểm bán xăng dầu.

5.3. Yêu cầu kết cấu xây dựng chung.

5.3.1. Khu vực nhà thuộc cửa hàng chỉ được xây bằng gạch hoặc bê tông có bậc chịu lửa II.

5.3.2. Nền nhà:

- Bằng phẳng, không gồ ghề, lồi lõm... đảm bảo an toàn khi mua bán và di chuyển hàng hóa;

- Cao hơn mặt bằng xung quanh, không được bố trí đường ống cống thoát nước tại nền nhà;

- Mọi hầm hố phải nằm cách khu vực cửa hàng ít nhất 2m. Nếu có rãnh nước hoặc mương máng không thể tránh khỏi nằm trong khoảng cách 2m theo quy định trên thì phải có tấm che, chụp để hơi khí đốt hóa lỏng không thể tích tụ hoặc không thể đi vào hệ thống cống được.

5.3.3. Tường nhà.

- Mặt tường bằng phẳng, nhẵn, không có khe hở, vết nứt, vết lồi lõm;

- Sơn hoặc quét vôi màu sáng.

5.3.4. Mái và trần nhà:

- Chống được mưa, bão, có kết cấu mái chống nóng;

- Kết cấu mái nhà phải được thông gió tự nhiên;

- Trần nhà phải nhẵn, phẳng và quét vôi màu sáng.

5.3.5. Cửa nhà và cửa thông gió phải đảm bảo yêu cầu sau:

- Bố trí cửa ra vào tại bức tường ngoài; cửa có chiều cao tối thiểu 2,2m và chièu rộng cửa ít nhất 1,2m;

- Cửa ra vào phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút, đảm bảo đi lại và di chuyển hàng hóa dễ dàng, tránh chen chúc;

- Ngoài cửa chính, phải có ít nhất 01 lối thoát dự phòng, có cửa mở ra phía ngoài để người ở trong dễ thoát ra ngoài khi có sự cố.

- Cửa thông gió trên tường, mái hoặc tại vị trí thấp ngang sàn nhà và các cửa này phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.

5.3.6. Đường bãi, luồng xe ra vào phải được lót bê tong với độ dày và khả năng chịu tải phù hợp với các phương tiện chuyên chở hàng hóa.

5.4. Biển hiệu cửa hàng :

5.4.1. Vật liệu, màu sắc, kích cỡ, cách trình bày theo quy định của đơn vị quản lý kinh doanh.

5.4.2. Lắp đặt theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

5.5. Thiết kế phòng bán hàng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:

a) Thuận tiện cho việc mua bán, giao nhận và di chuyển hàng hóa;

b) Bố trí cân đối, hợp lý, mỹ quan, vệ sinh và an toàn lao động;

c) Có ít nhất 01 cửa ra vào và 01 cửa phụ để di chuyển hàng ra ngoài dễ dàng phòng khi có sự cố.

d) Ánh sáng :

- Phải sử dụng thiết bị chiếu sáng bảo đảm về an toàn cháy, nổ;

- Tận dụng tới mức tối đa ánh sáng tự nhiên trong suốt thời gian bán hàng bằng hệ thống cửa kính hoặc ánh sáng nhân tạo;

- Không được dùng ánh đèn màu để tránh cho người mua không bị nhầm lẫn khi chọn lựa và kiểm tra hàng hóa.

- Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố.

5.6. Yêu cầu thiết kế kho chứa hàng.

5.6.1. Không được bố trí kho trong phòng kín, hầm kín, hang sâu.

5.6.2. Được phép bố trí kho gần phòng bán hàng, hoặc cạnh phòng bán hàng (tùy theo diện tích và quy mô toàn bộ cửa hàng).

5.6.3. Nền kho:

- Làm bằng gạch hoặc bê tông và không có cống rãnh, đường nước thải trên sàn kho;

- Tạo các khe hở và lỗ thông hơi trên tường, sát sàn kho đảm bảo thông thoáng. Vị trí đáy các khe hở và lỗ thông hơi không được cao hơn sàn nhà 150mm.

5.6.4. Tường, trần, mái phải được thiết kế gọn, nhẹ và làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.

5.6.5. Phải thiết kế lỗ thông hơi trên tường và mái, diện tích lỗ thông hơi chiếm ít nhất 2,5% diện tích tường và mái nhưng không ít hơn 12,5% tổng diện tích tường.

Trường hợp kho không đảm bảo thông gió tự nhiên thì phải thiết kế thông gió cưỡng bức (nhân tạo). Hệ thống thông gió phải đảm bảo khí thải ra môi trường thấp hơn nồng độ an toàn cho phép. Hệ thống thông gió phải làm bằng vật liệu không cháy, các thiết bị phải phù hợp với mức độ an toàn cháy nổ.

5.6.6. Kho chứa chai khí đốt hóa lỏng phải có ít nhất 01 cửa chính và 01 cửa phụ, các cánh cửa phải làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.

5.6.7. Đường di chuyển từ kho ra quầy phải ngắn nhất.

5.6.8. Diện tích xếp đặt, tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng phải thông thoáng, đảm bảo bất kỳ rò rỉ khí đốt hóa lỏng nào cũng không có khả năng gây cháy.

5.7. Yêu cầu thiết kế khu phụ cửa hàng.

5.7.1. Toàn bộ diện tích trong khu phụ phải đảm bảo thoáng mát, vệ sinh, đủ ánh sáng, có hệ thống cấp thoát nước.

5.7.2. Khu phụ phải có cửa ra vào riêng biệt, không được đi chung với khách hàng.

Các đường đi lại trong khu phụ phải nối liền với phòng bán hàng.

5.7.3. Tuyệt đối không được tồn chứa hàng trong khu phụ.

5.7.4. Hệ thống cấp,thoát nước phải :

- Đảm bảo cung cấp đủ nước chữa cháy;

- Đầu ra của hệ thống nước thải phải đi qua cơ cấu chắn thủy lực;

- Vật liệu dùng trong hệ thống thoát nước phải là vật liệu không cháy.

5.8. Cung cấp điện:

5.8.1. Việc lắp đặt hệ thống điện và các thiết bị dùng điện phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hiện hành.

5.8.2. Toàn bộ thiết bị điện trong trạm phải được khống chế chung bằng một thiết bị đóng ngắt điện (áp tô mát hoặc cầu dao kiêm cầu chì có hộp kín).

5.8.3. Hệ thống điện phải là hệ thống phòng nổ; dây dẫn đi trong ống kín; đèn và công tắc là loại phòng nổ.

5.8.4. Các dây dẫn không được đấu nối giữa chừng trên dây, chỉ được đấu nối tại các hộp phòng nổ.

5.8.5. Tất cả các thiết bị điện trong cửa hàng phải lắp đặt cách lớp chai khí đốt hóa lỏng tối thiểu 1,5m.

6. Yêu cầu phòng cháy, chữa cháy.

6.1. Nhân viên cửa hàng phải được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng chỉ về PCCC.

6.2. Cửa hàng phải có biển “cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, tiêu lệnh, nội quy PCCC dễ thấy, dễ đọc.

6.3. Cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng và cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại các điểm bán xăng dầu, ít nhất phải có các thiết bị chữa cháy sau:

- 01 bình chứa cháy CO2 loại 5 kg;

- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8kg;

- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên;

- 01 thùng nước 20 lít;

- 01 chậu nước xà phòng 2 lít.

6.4. Cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng ít nhất phải có các thiết bị chữa cháy sau:

- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 4kg;

- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên;

- 01 thùng nước 20 lít;

- 01 chậu nước xà phòng 2 lít.

6.5. Tất cả thiết bị chữa cháy phải đề ở nơi thuận tiện gần cửa ra vào, hoặc tại vị trí an toàn trên các đường giữa các chồng chai chứa khí đốt hóa lỏng để sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.

6.6. Có cầu dao để ngắt toàn bộ hệ thống điện của cửa hàng khi ra về.

6.7. Phát hiện và xử lý chai khí đốt hóa lỏng khi bị rò rỉ:

- Phải thường xuyên kiểm tra để phát hiện rò rỉ. Khi phát hiện mùi ga, hoặc thiết bị báo động phát tín hiệu, phải nhanh chóng xác định nơi bị rò rỉ. Dùng nước xà phòng bôi lên những nơi nghi rò rỉ để xác định có bị rò rỉ hay không. Tuyệt đối không được dùng ngọn lửa để tìm chỗ rò rỉ;

- Đánh dấu chai bị rò rỉ và chỗ rò rỉ;

- Phải loại trừ ngay bất kỳ nguồn gây cháy nào gần khu vực chứa chai khí đốt hóa lỏng;

- Bịt chặt chỗ rò rỉ lại và kịp thời di chuyển chai bị rò rỉ ra ngoài, đặt xa nguồn lửa và nơi đông người;

- Phải thông báo tiếp cấm hút thuốc và các nguồn gây cháy;

- Không được tháo bỏ hoặc sửa van chai đã bị hư hỏng, mà chuyển cho cơ sở nạp xử lý;

- Khoanh vùng xếp đặt các chai bị rò rỉ, có treo biển cấm người qua lại và thông báo ngay sự cố cho người cung cấp hàng.

6.8. Cấm tiến hành việc sửa chữa, bảo quản chai khí đốt hóa lỏng tại cửa hàng. Các chai hư hỏng cần sửa chữa phải được chuyển đến bộ phận chức năng.

6.9. Cấm mọi hình thức sang chiết nạp bình khí đốt tại các cửa hàng.

7. Yêu cầu an toàn đối với việc xếp dỡ, tồn chứa và bày bán chai khí đốt hóa lỏng tại cửa hàng.

7.1. Xếp dỡ chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được tiến hành thứ tự theo từng lô, từng dãy.

7.2. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng có thể được xếp chồng lên nhau ở tư thế thẳng đứng, vững chắc. Độ cao tối đa mỗi chồng là 1,5m. Khi xếp chồng chai chứa khí đốt hóa lỏng có các loại kích thước khác nhau, thì xếp theo nguyên tắc lớp chai nhỏ xếp chồng lên lớp chai lớn hơn. Khoảng cách giữa các dãy không nhỏ hơn 1,5m.

7.3. Lượng khí đốt hóa lỏng trong tất cả các chai được phép tồn chứa tại cửa hàng là 500kg với diện tích tối thiểu 12m2 theo quy định ở 5.2.1 và được phép chứa thêm 60kg cho mỗi m2 diện tích tăng thêm của khu vực kho tồn chứa hoặc cửa hàng nói chung, không kể khu phụ.

Trong mọi trường hợp tổng lượng khí đốt tồn trữ tại cửa hàng không được vượt quá 1000 kg.

7.4. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng khi bán cho khách hàng phải còn nguyên niêm phong, tuyệt đối kín, bảo đảm chất lượng, khối lượng và nhãn mác đã đăng ký.

7.5. Chỉ cho phép trưng bày lâu dài trên quầy hoặc trên các giá quảng cáo những chai khí đốt hóa lỏng rỗng, hoặc chai khí đốt hóa lỏng giả.

7.6. Khi tồn chứa cũng như khi bày bán, van chai luôn vặn chặt.

7.7. Không được cất giữ chai chứa khí đốt hóa lỏng ở khu vực cửa ra vào, ở nơi hay có người qua lại.

7.8. Chỉ cho phép tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng rỗng ngoài trời với điều kiện trong nhà không còn diện tích. Nghiêm cấm tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng rỗng trên mái nhà

7.9. Nghiêm cấm tồn chứa, sử dụng, kinh doanh khí ôxy trong các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng.

8. Yêu cầu an toàn đối với việc vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng.

8.1. Xe vận chuyển chai chứa khí đốt hoá lỏng phải có sàn bằng vật liệu không bắt lửa và không phát lửa do ma sát hoặc được lót bằng vật liệu trên. Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình chữa cháy bột khô loại 5kg.

8.2. Xe phải có thùng chắc chắn: có thể có mui hoặc bạt che mà vẫn đảm bảo thông thoáng tốt.

8.3. Chai khí đốt hóa lỏng có dung tích chứa trên 100 lít chỉ được chất đứng một lớp. Chai có dung tích chứa đến 100 lít, có thể chồng đứng 2-4 lớp, nhưng không vượt quá chiều cao thùng xe và chiều cao quy định trong giao thông, phải được neo buộc chắc chắn, và cứ giữa 02 lớp phải có 01 lớp ván lót.

8.4. Cho phép xe lam chở chai khí đốt hóa lỏng, nhưng không quá 05 chai có dung tích chứa đến 100 lít.

8.5. Các loại xe thô sơ chỉ được phép chở các loại chai khí đốt hóa lỏng có dung tích chứa đến 100 lít, với số lượng tối đa là:

- 01 chai dung tích chứa đến 50 lít, đối với xe hai bánh và phải được neo buộc chắc chắn;

- 02 chai đối với xe xích lô, và phải được neo buộc chắc chắn;

- 04 chai đối với xe ba gác.

8.6. Nghiêm cấm chuyên chở chai khí đốt hóa lỏng bằng xe súc vật kéo.

8.7. Lái xe cơ giới phải có chứng chỉ đã qua huấn luyện PCCC.

8.8. Khi có phương tiện vận chuyển của khách hàng đến nhận hàng tại các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng, nhân viên bán hàng phải có trách nhiệm kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe, an toàn về hàng hóa trước khi cấp hàng. Không cấp quá số chai theo quy định ở Điều 8.4, 8.5.

TCVN 6304-1997

CHAI CHỨA KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG - YÊU CẦU AN TOÀN

TRONG BẢO QUẢN, XẾP DỠ VÀ VẬN CHUYỂN.

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng có dung tích nước đến 150 lít tại:

a) các kho cung ứng khí đốt hóa lỏng nạp chai;

b) các cơ sở nạp khí đốt hóa lỏng vào chai;

c) các cơ sở sử dụng khí đốt hóa lỏng;

d) các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng nạp chai;

e) các phương tiện vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:

a) các điểm giao nhận và cung cấp khí đốt hóa lỏng cho ô tô chạy bằng khí đốt hóa lỏng;

b) các thiết bị sử dụng khí đốt hóa lỏng nạp chai làm nhiên liệu, các phương tiện chuyên dùng để vận chuyển khí đốt hóa lỏng dạng rời.

2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN

TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.

TCVN 6223 : 1996 Cửa hàng khí đốt hóa lỏng – Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 5507 - 1991 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

3. THUẬT NGỮ

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ quy định trong TCVN 2622 : 1996; TCVN 6223 : 1996 và các thuật ngữ sau:

3.1. Khoảng cách an toàn:

Là khoảng phân cách giữa chai (chồng chai) trong kho đến vị trí gần nhất liên quan.

3.2. Tường ngăn cháy:

Là tường hay vách ngăn được thiết kế hay dựng lên với mục đích ngăn cháy lan và bức xạ nhiệt từ chỗ này sang chỗ khác.

3.3 Chất lỏng dễ cháy:

Là loại chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới 610C.

4. QUY ĐỊNH CHUNG

4.1. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng trước khi đưa vào sử dụng phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy phép lưu hành theo quy định hiện hành.

4.2. Những người làm việc tiếp xúc với khí đốt hóa lỏng (lái xe, thủy thủ, người áp tải, nhân viên bốc xếp, giao nhận) phải được huấn luyện, sát hạch và cấp chứng chỉ về chuyên môn, kỹ thuật an toàn và phòng cháy chữa cháy liên quan tới khí đốt hóa lỏng.

5. YÊU CẦU AN TOÀN TRONG BẢO QUẢN, XẾP DỠ CHAI CHỨA KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG

5.1. Yêu cầu chung:

5.1.1. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được bảo quản trong các kho ngoài trời hoặc trong nhà theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

5.1.2 Không được tồn chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng trong các tòa nhà siêu thị, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, khách sạn, hội trường.

5.1.3. Cho phép bảo quản chai rỗng ở ngoài trời. Khi bảo quản chai rỗng trong nhà, phải thực hiện các yêu cầu quy định đối với chai có khí đốt hóa lỏng trừ khi:

a) Chai hoàn toàn mới chưa nạp khí đốt hóa lỏng;

b) Chai đã sử dụng nhưng mới được bảo dưỡng, sửa chữa phục hồi;

c) Chai mẫu dùng để trưng bày.

5.1.4. Nơi bảo quản chai chứa khí đốt hóa lỏng phải đảm bảo thông thoáng, không được bảo quản ở những nơi thấp hơn mặt bằng xung quanh, trong hầm chứa, trong tầng ngầm.

5.1.5. Mọi hầm hố, kênh rãnh phải nằm cách khu vực kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng ít nhất 2m. Trường hợp ngược lại, hầm hố, cống rãnh phải được đậy kín.

5.1.6. Nền kho phải vững chắc, bằng phẳng, không trơn trượt, ngang bằng hoặc cao hơn mặt bằng xung quanh, làm bằng vật liệu không cháy.

5.1.7. Khi bảo quản chai chứa khí đốt hóa lỏng phải đảm bảo các khoảng cách an toàn quy định trang bảng 1.

Bảng 1 - Khoảng cách an toàn đến các công trình

(Khoảng cách tính bằng mét).

Tổng lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa, kg Khi không có tường ngăn cháy (m) Khi có tường ngăn cháy (m)
Từ 15 đến 400 1,0 0
Trên 400 đến 1.000 3,0 1,0
Trên1.000 đến 4.000 4,0 1,0
Trên 4.000 đến 6.000 5,0 1,5
Trên 6.000 đến 12.000 6,0 2,0
Trên 12.000 đến 20.000 7,0 2,5
Trên 20.000 đến 30.000 8,0 3,0
Trên 30.000 đến 50.000 9,0 3,5
Trên 50.000 đến 60.000 10,0 4,0
Trên 60.000 đến 10.000 11,0 4,5
Trên 10.000 đến 15.000 12,0 5,0
Trên 15.000 đến 25.000 15,0 6,0
Trên 25.000 20 7,0

5.1.8. Hàng rào kho phải chắc chắn, có chiều cao ít nhất 1,8m và không gây ảnh hưởng tới thông gió tự nhiên.

5.1.9. Kho phải có ít nhất hai lối ra vào, cửa mở ra phía ngoài.

5.1.10. Trong khoảng cách an toàn không được có cỏ rác và vật liệu dễ cháy. Phải tháo bỏ bao gói (bọc ngoài vỏ chai hoặc nệm bọc) khi không cần thiết.

5.1.11. Không được hút thuốc và sử dụng các nguồn gây cháy trong kho hoặc trong khoảng cách an toàn.

5.1.12. Không được bảo quản các chất ôxy hóa cùng với chai chứa khí đốt hóa lỏng.

5.1.13. Phải treo biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc, hướng dẫn chữa cháy tại vị trí dễ thấy trước cửa kho.

5.1.14. Xe có động cơ (trừ xe nâng và bốc dỡ hàng) không được vào khu vực kho. Các xe của kho có thể đỗ trong khoảng cách an toàn, nhưng phải cách kho ít nhất 3m.

5.1.15. Kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được trang bị đủ phương tiện và dụng cụ chữa cháy theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành.

5.1.16. Kho phải có nguồn nước chữa cháy. Đối với kho chứa từ 25.000 kg khí đốt hóa lỏng trở lên nguồn nước phải đảm bảo cung cấp 2.300 lít nước/phút và liên tục trong 60 phút.

5.1.17. Thiết bị điện chiếu sáng phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. Nguồn điện cấp cho các thiết bị điện trong kho phải được khống chế bằng thiết bị đóng ngắt chung (cầu dao, aptomat... ).

5.1.18. Kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải có hệ thống bảo vệ chống sét.

5.2. Yêu cầu đối với kho ngoài trời:

5.2.1. Kho phải sạch, thoáng, tiếp cận dể dàng.

5.2.2. Đối với các kho chứa từ 1.000 kg trở lên, phải có rào ngăn cách để chia kho thành từng lô nhỏ. Rào phải có chiều cao ít nhất 1,8m.

5.2.3. Kho chứa chai rỗng phải cách:

a) kho chứa chai đầy ít nhất 3m;

b) hàng rào bảo vệ, nhà hoặc nguồn gây cháy cố định ít nhất 1m;

c) các bình chứa ôxy, vật liệu dễ cháy, chất độc ít nhất 2m.

5.2.4. Nếu kho sử dụng mái che và có tổng lượng khí đốt hóa lỏng tốn chứa tối đa là 400 kg thì:

a) mái che phải:

- làm bằng kết cấu chịu lửa, tốt nhất là vật liệu xốp, nhẹ;

- cao hơn đỉnh của chồng chất cao nhất chứa bên trong ít nhất 1m;

b) cột chống phải chắc chắn, có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.

c) kho phải được trang bị hệ thống phun nước chữa cháy cố định với vận tốc phun 12,5 lít/m2/phút nếu diện tích mái kho lớn hơn 10m x 10m.

5.3. Yêu cầu đối với kho trong nhà:

5.3.1. Kho phải là tòa nhà một tầng. Tổng lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa không được quá 25.000 kg.

5.3.2. Kho phải xây bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút.

5.3.3 Tấm che và mái che trong kho được phép làm bằng vật liệu thường nhưng cột chống và tường ngăn phải làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.

5.3.4. Kho phải có lỗ thông hơi bố trí trên tường và trên mái. Diện tích lỗ thông hơi phải đạt ít nhất 2,5% diện tích tường.

5.3.5. Đối với kho có tổng lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa nhiều nhất là 1.000 kg cho phép bố trí trong tầng một của nhà hai tầng, khi đó:

a) cửa, trần và sàn kho phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút;

b) cửa ra vào kho phải bố trí ở tường ngoài cùng.

Cửa phải có chiều cao ít nhất 2,5m;

c) không được đục lỗ trên tường mặt trước của toà nhà. Lỗ thông hơi phải được bố trí ở tường ngoài và phải đảm bảo yêu cầu trong 5.3.6;

d) nếu toà nhà dùng để ở; tường phân cách phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút;

e) phải trang bị hệ thống báo cháy tự động.

5.3.6. Cho phép bảo quản chai chứa khí đốt hoá lỏng trong buồng nhỏ với điều kiện tổng lượng tồn chứa không quá:

a) 400 kg trong nhà một tầng;

b) 300 kg trong nhà nhiều tầng không có người ở;

c) 70 kg trong nhà có người ở;

5.3.7. Buồng chứa phải bảo đảm thoáng gió, có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.

5.3.8. Xung quanh cửa ra vào buồng chứa, cấm để vật liệu dễ cháy. Cửa luôn khóa khi không sử dụng.

5.3.9. Buồng chứa phải có thiết bị báo cháy tự động.

5.4. Yêu cầu đối với kho tại cửa hàng khí đốt hóa lỏng:

Kho chứa chai khí đốt hóa lỏng tại các cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn TCVN 6223 : 1996.

5.5. Yêu cầu an toàn trong xếp dỡ chai chứa khí đốt hóa lỏng.

Việc xếp dỡ các chai khí đốt hóa lỏng trong kho phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:

a) các chai phải xếp thẳng đứng van ở phía trên, cấm xếp ngược và phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định trong bảng 1.

b) van an toàn phải xếp quay về một phía. Van chai luôn đóng chặt.

c) chiều rộng nhỏ nhất của lối đi giữa các chồng chai không xếp trên palet là 1,5m;

d) chiều cao lớn nhất của chồng chai xếp trên palet là 2,5m.

5.6. Yêu cầu an toàn về phòng cháy chữa cháy trong bảo quản, xếp dỡ:

5.6.1. Khi chai chứa khí đốt hóa lỏng bảo quản trong kho bị rò rỉ phải:

a) loại trừ nguồn gây cháy gần khu vực kho chứa;

b) xác định và đánh dấu chỗ rò rỉ. Chuyển chai bị rò rỉ tới chỗ thoáng gió, xa các nguồn gây cháy và các chai chứa khí đốt hóa lỏng khác;

c) thông báo tiếp việc cấm lửa và cấm hút thuốc;

d) dùng rào chắn lối tiếp cận vào kho, treo biển báo cấm và thông báo sự cố cho người cung cấp hàng để xử lý;

e) không được dùng ngọn lửa trần để tìm chỗ rò rỉ. Người không có trách nhiệm không được tháo bỏ hoặc sửa chữa van chai.

5.6.2. Khi xảy ra cháy trong kho phải:

a) cho tất cả các hệ thống báo động trong kho hoạt động và báo cho lực lượng chữa cháy;

b) khi lực lượng chữa cháy đến phải thông báo chính xác nơi có cháy, vị trí tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng và các vật liệu khác trong kho;

c) nếu hơi khí đốt hóa lỏng xì qua van chai bị bắt cháy phải lập tức đóng van chai;

d) phun nước lên các chai chứa khí đốt hóa lỏng đang tồn chứa trong kho;

e) tiến hành chưa cháy. Chỉ những người đã được huấn luyện chữa cháy hoặc lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp mới được tiến hành chữa cháy;

f) nếu ngọn lửa đã được dập tắt, nhưng hơi khí đốt hóa lỏng vẫn tiếp tục xì ra thì phải xử lí theo quy định trong 5.5.2;

g) nếu ngọn lửa vẫn tiếp tục cháy lan sang chai khác phải sơ tán các chai chứa khí đốt hóa lỏng tại khu vực này sang chỗ khác.

h) trường hợp cháy ở gần có khả năng gây nguy hiểm cho các chai chứa khí đốt hóa lỏng đang bảo quản trong kho, các chai phải được tưới nước để làm mát hoặc di chuyển đi nơi khác.

6. YÊU CẦU AN TOÀN TRONG VẬN CHUYỂN CHAI CHỨA KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG

6.1. Yêu cầu chung:

6.1.1. Trong quá trình vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng phải có biện pháp tránh làm hư hỏng chai và các bộ phận của chai;

6.1.2. Khi vận chuyển, chai phải luôn ở tư thế thẳng đứng, van ở trên, mũ van phải đóng cho tới khi lắp đặt cho người tiêu dùng. Cho phép xếp làm nhiều chồng với điều kiện cách 2 chồng phải có ván đệm.

6.1.3. Khi vận chuyển chai rỗng đã qua sử dụng đến trạm nạp, phải thực hiện các biện pháp an toàn như đối với chai đầy.

6.1.4. Việc vận chuyển chai rỗng mới chế tạo hoặc mới sửa chữa không phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.

6.1.5. Cho phép vận chuyển chai rỗng ở tư thế nằm ngang nhưng phải tuân thủ các quy định an toàn khi vận chuyển các chai đầy.

6.1.6. Trong quá trình xếp dỡ, giao nhận chai chứa khí đốt hóa lỏng không được kéo lê, vứt, va đập mạnh, làm đổ chai.

6.1.7. Tuyệt đối không được chuyên chở các chai chứa khí đốt hóa lỏng trên các phương tiện giao thông công cộng cùng với gia súc, người và các loại hàng hóa khác.

6.1.8. Lái xe, nhân viên áp tải, giao nhận không được hút thuốc khi đang làm nhiệm vụ.

6.1.9. Trước khi xếp chai lên xe, người có hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra lại điều kiện an toàn của phương tiện vận chuyển. Chỉ được xếp chai lên phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn.

6.1.10. Không được xếp hàng vượt quá tải trọng của phương tiện vận chuyển.

6.2. Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng đường bộ:

6.2.1. Xe vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng phải là xe chuyên dùng và được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy và phải đảm bảo các yêu cầu sau :

a) thành xe phải chắc chắn. Sàn và thành xe phải làm bằng gỗ hoặc lát gỗ, không có đinh. Xe phải có bộ phận giảm xóc, buồng lái được cách li với khoang chở

hàng;

b) xe phải có dấu hiệu quy định chuyên chở chai chứa khí đốt hóa lỏng;

c) đối với loại xe vận chuyển tổng lượng khí đốt hóa lỏng trong chai lớn hơn 150kg phải có mái che hoặc phủ bạt.

6.2.2. Cho phép chở chai chứa khí đốt hóa lỏng trên xe thùng nhưng phải đảm bảo:

a) khoang chở hàng phải có lỗ thông hơi ở cả hai phía trước và sau hoặc tại các vị trí đã được thiết kế phù hợp;

b) tổng diện tích lỗ thông hơi phải đạt 2% diện tích khoang chứa hàng.

6.2.3. Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra các điều kiện làm việc của xe chở chai chứa khí đốt hóa lỏng.

Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình bột chữa cháy loại 2,5 kg đặt trong buồng lái và hai chai loại 5 - 9 kg bột khô (hoặc CO2) đặt ở thùng (thành) xe.

6.2.4. Đối với chai có dung tích nước trên 100 lít chỉ được xếp một chồng chai theo chiều thẳng đứng van chai ở phía trên. Chai có dung tích nước đến 100 lít cho phép xếp từ hai chồng trở lên nhưng không được cao hơn thành xe.

6.2.5. Cấm đỗ xe ở nơi nắng gắt, gần nguồn nhiệt, nơi có nhiều người và xe cộ qua lại. Trường hợp xe tạm đỗ để lên xuống hàng phải đỗ xe ở nơi an toàn cho người và các phương tiện giao thông khác.

6.2.6. Việc vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng đối với cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định trong TCVN 6223 : 1996.

6.3. Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng đường sắt:

6.3.1. Khi vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng bằng đường sắt phải thực hiện đầy đủ các quy định của ngành đường sắt và các yêu cầu sau:

a) tốt nhất là vận chuyển trong các lồng đặt trong toa có mui để chở hàng khô;

b) sàn và thành xe phải lót gỗ hoặc cót ép;

c) toa chở hàng phải có đủ cửa thông gió và lưới bảo vệ bằng thép;

d) toa chở hàng phải được trang bị đủ phương tiện chữa cháy CO2 bình bột chữa cháy loại 5 đến 9 kg, bản hướng dẫn xử lý sự cố;

e) có dấu hiệu báo chở khí đốt hóa lỏng, biển cấm lửa bên ngoài toa.

6.3.2. Đầu máy hơi nước, điezen và đầu máy chạy bằng điện phải đỗ cách khu bảo quản, sang nạp ở ít nhất 7m.

6.3.3. Chủ phương tiện phải có trách nhiệm thông báo cho các ga mà tàu đỗ biết chủng loại hàng đang vận chuyển và lịch trình của tàu.

6.4. Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng đường thủy:

6.4.1. Phải thực hiện các yêu cầu trong các qui định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm tại cảng của ngành hàng hải.

6.4.2. Tốt nhất là vận chuyển chai chứa khí đốt trong các lồng bảo vệ đặt trên boong tàu. Cho phép vận chuyển trong khoang và hầm tàu. Khi đó hầm tàu và khoang chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được thông thoáng bằng hệ thống thông gió tự nhiên hoặc các chụp hút gió cơ khí kiểu Shaghi. Miệng hút gió phải đặt tại điểm thấp nhất của khoang chứa. Không được vận chuyển chai chứa khí đốt trong các contenơ đóng kín.

6.4.3. Phải có biện pháp bảo vệ chống mưa nắng, nước biển cho các chai xếp trên boong.

6.4.4. Khi xếp dỡ bằng cơ giới, các chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được xếp trong các lồng, rọ chuyên dùng. Phương tiện nâng chuyển nên dùng loại nâng bằng bánh răng.

6.4.0. Tầu, xà lan chở chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được trang bị các bình bột chữa cháy. Số lượng bình bột được quy định phụ thuộc vào khối lượng vận chuyển và diện tích khoang chứa.

6.4.6. Khoang chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được trang bị hệ thống báo cháy tự động và hệ thống phun tưới nước.

6.4.7. Phương tiện vận chuyển phải có đầy đủ các dấu hiệu, biển báo an toàn (biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc...).

Không có nhận xét nào: